HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ CHỦ ĐỀ SỞ THÍCH

Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn các cấu trúc câu để nói về sở thích của bản thân mình cũng như các cấu trúc để hỏi sở thích của người khác. Hy vọng với chủ đề này sẽ giúp ích cho các bạn trong việc nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Anh thông dụng cũng như việc các bạn có thể học nói tốt hơn. 

1. Học các cấu trúc tiếng Anh nói về sở thích

– Like + noun/ V(ing): dùng để nói về các sở thích chung chung.
– I’d like + V : dùng để nói về sở thích trong một dịp đặc biệt nào đó

– Love + noun/ V(ing)

Example: I love listening to music / I love music  

– Be keen on + noun/ V(ing)

Example : She’s keen on dancing   

– Enjoy+ noun/ V(ing)

Example : I’m enjoy drawing  

Học các cấu trúc câu để hỏi về sở thích

– What do you like ( to do ) ?

– What are you interested in ?

– What are you into ?

– What is your hobby ?

Các cách trả lời

– I really enjoy shopping.

– I’m particularly fond of shoes.

– I like most sports and camping.

– I really enjoy playing badminton.

– I love skating.

– I’m crazy about football.

– My hobby is listen to music.

– I like sleep in my free time.

– I’m interested in dancing.

Một số mẫu câu đặc biệt khi nói về sở thích

+ Khi muốn hỏi một ai đó làm gì vào thời gian mà rảnh rỗi, bạn có thể dùng các cấu trúc như sau:

– What do you like doing in your free time?

+ Trả lời:

– When I have free time, I usually read books, newspapers, or magazines.

– Sometimes I go shopping with my friends in the spare time :

– I often goes to the gym in my free time.

+ Một số câu hỏi để xác nhận thông tin

– Do you like animals/pet ?  → Yes, I really like it hoặc

– Do you like playing football? → No, I don’t. I hate it

– What kind of film do you like ? → I like romantic .

– Which sport do you play ? → I have a special liking for basketball.

Một số từ vựng tiếng Anh về sở thích

– Basketball: Bóng rổ

– Romantic film: thể loại film lãng mạn

– Pet: con vật cưng

– Gym: tập thể hình

– Shopping: mua sắm

– Read books, newspapers, or magazines: đọc sách, báo, hoặc tạp chí

– Free time: thời gian rảnh rỗi

– Dance: nhảy múa

– Listen to music: nghe nhạc

– Cooking: nấu nướng, nội trợ

– Tobe keen on + something: đam mê cais gì

– Interested in: hứng thú với cái gì

– Hobby: sở thích

– Tobe fond of: thích thú với cái gì

Để tìm hiểu một người, thứ bạn quan tâm đó chính là sở thích của họ. Khi bạn nắm vững đưucọ sở thích của họ thì bạn sẽ dễ dàng lằm bạn với bất kỳ ai bạn muốn. Đây là một chủ đề khá dễ và cũng rất tự nhiên trong các cuộc nói chuyện thông thường. Chúc các bạn nắm vững được các cấu trúc ngữ pháp với bài viết này sẽ giúp các bạn nâng cao thêm một bước trong kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ CHỦ ĐỀ CÁC LOẠI TRÁI CÂY

TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH MAY MẶC

DYNAMIC LEARNING LÀ GÌ?